chất không tham gia phản ứng tráng gương là
Câu 583186: Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C 8 H 8 O 2. X không thể điều chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là. A. CH 3 COOC 6 H 5. B. HCOOC 6 H 4 CH 3. C. HCOOCH 2 C 6 H 5
Một số hợp chất este cho phản ứng tráng gương như este của axit fomic (HCOOR và muối hoặc este của nó: HCOONa, HCOONH4, (HCOO)nR) ). Một số hợp chất ít gặp như RCOOCH=CHR’, cùng với R’ là cội hidrocacbon. Một vài phương trình hóa học nổi bật phản ứng tráng gương của este: Với R là gốc hidrocacbon:
Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Tìm hiểu thêm về các phản ứng diễn ra tại đây: 1. Chất tham gia phản ứng tráng gương là anđehit. 2. Chất tham gia phản ứng tráng gương là este. 3. Các chất tham gia phản ứng tráng gương là glucozơ và saccarozơ. 4. Phản ứng của anken-1
Phương pháp giải bài tập phản ứng tráng gương. Phản ứng: R (CHO) a + aAg 2 O → R (COOH) a + 2aAg. – Dựa vào tỷ lệ số mol andehit và Ag. + Nếu n Ag /n A = 2 => Andehit A là andehit đơn chức. + Nếu n Ag /n A = 4 => Andehit A là HCHO hoặc andehit hai chức R (CHO) 2. + Hỗn hợp 2 andehit đơn
Cho m kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men, thu được 211,6 kg rượu etylic. Biết hiệu suất lên men là 80%. Tính m. Fructozơ không phản ứng được với. Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là
Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là bao nhiêu? A: 3. B: 4. C: 5. D: 6. Đáp án: Các chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là glucozơ, axit fomic, andehit axetic và metyl fomat. Vậy nên đáp án đúng là B: 4. Câu 2: Benzen có phản ứng tráng gương không?
lakusarvto1972.
Phản ứng tráng gương là một phản ứng hoá học quan trọng, thường được sử dụng trong công nghệ và công nghiệp để tạo ra một bề mặt gương sáng bóng trên một vật liệu cụ thể. Để thực hiện phản ứng này, chúng ta cần hiểu rõ về các chất tham gia phản ứng tráng gương. Dưới đây là một cái nhìn sâu về các chất này. Phản ứng tráng gương thường bao gồm hai chất chính một chất khử và một ion kim loại. Chất khử thường là glucose hoặc tartrat đôi khi còn được sử dụng. Ion kim loại thường là Ag+ ion bạc. Chất khử sẽ phản ứng với ion kim loại, giúp giảm trạng thái oxi hóa của ion kim loại và làm cho chúng trở lại dạng kim loại nguyên chất. Điều này tạo ra một lớp kim loại bóng lưỡng trên bề mặt vật liệu, tạo ra hiệu ứng gương. Một số chất khác cũng có thể tham gia vào phản ứng tráng gương, tùy thuộc vào phương pháp cụ thể được sử dụng. Những chất này có thể bao gồm cả chất làm tăng độ ổn định của phản ứng, chất làm giảm tốc độ phản ứng để tạo ra một lớp tráng mỏng hơn và đồng đều hơn, hoặc chất làm tăng tốc độ phản ứng để tạo ra một lớp tráng dày hơn. Đáng chú ý là có những chất không tham gia vào phản ứng tráng gương. Điển hình là các chất không phản ứng với ion kim loại hoặc chất khử, như nước tinh khiết. Mặc dù chúng không tham gia trực tiếp vào phản ứng, nhưng chúng vẫn có thể đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì điều kiện phản ứng phù hợp. Tráng gương là một quá trình hoá học phức tạp, yêu cầu sự hiểu biết về cả lý thuyết và thực hành. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn một cái nhìn sâu hơn về các chất tham gia phản ứng tráng gương. Hãy nhớ rằng, trong khi chúng ta đã nói về các chất cụ thể như glucose hoặc tartrat như là các chất khử và ion Ag+ là ion kim loại, thì nguyên tắc cơ bản vẫn giữ nguyên cho nhiều loại chất khử và ion kim loại khác. Thật vậy, khả năng thực hành và hiểu biết sâu sắc về cấu trúc hoá học và nguyên lý hoạt động của các chất tham gia vào phản ứng tráng gương sẽ giúp bạn áp dụng các kiến thức này vào nhiều tình huống hoá học khác nhau. Đồng thời, hãy nhớ rằng phản ứng tráng gương không chỉ đơn giản là sự tương tác giữa chất khử và ion kim loại. Nó còn liên quan đến nhiều yếu tố khác, bao gồm điều kiện phản ứng, cấu trúc và tính chất của vật liệu cần tráng gương, và thậm chí cả những yếu tố như nhiệt độ và áp suất. Để đạt được kết quả tốt nhất, bạn cần phải hiểu rõ về tất cả những yếu tố này và biết cách điều chỉnh chúng một cách phù hợp. Cuối cùng, hãy nhớ rằng việc tráng gương là một quy trình thực tế cần thiết trong nhiều lĩnh vực, từ ngành công nghiệp chế tạo đến nghệ thuật. Do đó, việc hiểu rõ về các chất tham gia phản ứng tráng gương không chỉ là một vấn đề lý thuyết mà còn có ý nghĩa thực tế rất lớn. nào sau dãy pư Login
Phản ứng tráng gương hay còn gọi là phản ứng tráng bạc là một trong những phản ứng hóa học quan trọng. Phản ứng này có nhiều ý nghĩa thực tiễn trong hóa học và cuộc đang xem Các chất tham gia phản ứng tráng bạcVậy thực ra phản ứng tráng gương là gì? Nó có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất. Và các chất tham gia phản ứng tráng gương, tráng bạc là những chất nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài viết hôm đang xem Số chất tham gia phản ứng tráng gươngPhản ứng tráng gương hay phản ứng tráng bạc là một phản ứng hóa học đặc trưng của anđehit, glucozơ, este, axit fomic… Đây là phản ứng dùng để nhận biết các chất trên với thuốc thử là dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3, viết gọn là AgNO3/ ứng tráng bạc, tráng gương là gìĐây là một phản ứng oxi hóa khử. Trong môi trường NH3, AgNO3 sẽ tạo ra phức bạc amoniac. Phức bạc amoniac OH oxi hóa các chất như glucozơ, anđehit… tạo ra Ag kim Phản ứng tráng gương của các hợp chất1. Phản ứng tráng gương của anđehitAmoniac NH3 tạo với Ag+ trong AgNO3 phức chất tan bạc amoniac. Anđehit khử được Ag+ trong phức bạc amoniac tạo thành Ag kim + 3NH3 + H2O → OH + NH4NO3a Phương trình tổng quát cho anđehit nói chungR–CH=On + 2nOH t° → R–COONH4n + 2nAg ↓ + 3nNH3 + nH2Ob Đối với anđehit đơn chứcR–CH=O + 2OH t° → R–COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2Oc Đối với anđehit fomicĐây là trường hợp đặc biệt của anđehit vì nó có 2 nhóm –CH=O nên phản ứng tráng gương của anđehit fomic sẽ xảy ra như sauHCHO + 2OH t° → HCOONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2OSau đó HCOONH4 tiếp tục phản ứng với AgNO3/NH3 giống như esteHCOONH4 + 2OH → NH42CO3 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2OTổng hợp 2 giai đoạn ta sẽ có phương trình chungHCHO + 4OH t° → NH42CO3 + 4Ag ↓ + 6NH3 + 2H2OPhản ứng tráng bạc là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các Phản ứng tráng bạc của esteEste có phản ứng tráng bạc không và những ete nào có tham gia P/Ư này?Chỉ những este của axit fomic có công thức chung là HCOOR mới cho phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3.– Với R là gốc hidrocacbonHCOOR + 2OH → NH4OCOOR + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O– Với R là H axit fomicHCOOH + 2OH → NH42CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 + H2OHayHCOOH + 2OH → CO2 + 2Ag ↓ + 3NH3 + 2H2OThí nghiệm phản ứng tráng bạcPhản ứng tráng bạc của este3. Phản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ và saccarozơEste có phản ứng tráng bạc không? Fructozơ có phản ứng tráng bạc không ? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đâyPhức bạc amoniac oxi hóa glucozơ tạo bạc gluconat và giải phóng Ag kim + 2OH t° → CH2OH4COONH4 + 2Ag ↓+ 3NH3 + H2OĐồng phân của glucozơ là fructozơ tuy không có nhóm –CH=O nhưng vẫn có phản ứng tráng bạc. Vì khi đun nóng trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ theo cân bằngFructozơ OH– ⇔ GlucozơC12H22O11 saccarozơ + H2O → C6H12O6 glucozơ + C6H12O6 fructozơĐăng ký kênh youtube của Từ Điển Hóa Học để xem nhiều video thí nghiệm hóa học hấp dẫn hơnTừ điển hóa học – Youtube4. Phản ứng của ankin–1–in với AgNO3/NH3Ankin–1–in cũng có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt, sau chuyển sang màu xám. Tuy nhiên, đây chỉ là phản ứng thế nguyên tử H bằng ion kim loại. Nguyên tử H trong ankin–1–in này chứa liên kết ba ≡ linh dụAxetilen C2H2 phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3AgNO3 + 3NH3 + H2O → OH + NH4NO3H–C≡C–H + 2OH → Ag–C≡C–Ag ↓ màu vàng nhạt + 4NH3 + 2H2OĐây cũng là phản ứng để nhận biết các ankin có liên kết ba ở đầu + OH → R–C≡C–Ag ↓ màu vàng nhạt + 2NH3 + H2OIII. Điều kiện của phản ứng tráng gươngCác chất tham gia phản ứng tráng gương là những hợp chất có nhóm chức –CH=O trong phân tửAnđehit đơn chức, đa chứcAxit fomic HCOOHMuối của axit fomic HCOONa, HCOOK, HCOONH4, HCOO2Ca…Este của axit fomic HCOOnR – R là gốc fructozơ và saccarozơ…1. Một số chú ý khi giải bài tập phản ứng tráng bạc của anđehitPhản ứng tráng bạc là phản ứng đặc trưng của anđehit. Vì vậy, khi làm bài tập về phản ứng tráng bạc của anđehit, chúng ta cần lưu ý một số yếu tố sau– Phương trình tổng quátRCHOn + 2nAgNO3 + 3nNH3 + xH2O → RCOONH4n + nNH4NO3 + 2nAg– Riêng với HCHO, ta cóHCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → NH42CO3 + 4NH4NO3 + 4AgPhản ứng của HCHO tạo ra muối vô cơ NH42CO3 chứ không phải muối hữu cơ như các anđehit lưu ýa Phản ứng tổng quát chỉ áp dụng với anđehit không có liên kết ba đầu mạch. Vì nếu anđehit có liên kết ba đầu mạch thì nguyên tử H của C có liên kết ba sẽ bị thế bằng Đặc điểm của phản ứng tráng gương– Nếu nAg = 2nAnđehit → Anđehit là đơn chức, không phải HCHO.– Nếu nAg = 4nAnđehit → Anđehit là 2 chức hoặc Ứng dụng của phản ứng tráng gươngPhản ứng tráng gương được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích bình thủy… và một số ứng dụng dụng của phản ứng tráng bạcTrên đây chúng ta vừa tìm hiểu về phản ứng tráng gương hay phản ứng tráng bạc của một số hợp chất như anđehit, glucozơ, este, axit fomic… Hi vọng các bạn đã hiểu hơn về loại phản ứng này và áp dụng để giải bài tập một cách hiệu quả. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm website và chúc các bạn luôn vui vẻ, hạnh phúc nhé!
YOMEDIA Câu hỏi Chất X là chất không màu, không làm đổi màu quỳ tím, tham gia phản ứng tráng gương, tác dụng được với dung dịch NaOH. CTCT của X là A. HCOOCH3 B. HCHO C. HCOOH D. CH3COOH Lời giải tham khảo Đáp án đúng ACTCT của X là HCOOCH3 Mã câu hỏi 203234 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Kim loại đây kim loại kiềm? Trong thành phần của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố nào? Chất có tính bazơ là Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong số các kim loại? Chất là thuộc loại đisaccarit là Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ Polivinyl clorua có công thức thu gọn là Để bảo quản natri, ngườiphải ngâm natri trong Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu phần ngâm dưới nướcnhững tấm kim loạ Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ là tính Kim loại nào sau đây vừa tan được trong dung dịch HCl vừa tan được trong dung dịch NaOH? Quặng manhetit có thành phần chính là Kim loại nào đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm? Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí SO2, NO2, HF. Người ta thường dùng chất nào sau đây để loại bỏ các khí đó? Cho các chất sau metylamin, etyl axetat , glixin, glucozơ. Số chất có chứa nguyên tố nitơ là Trường hợp nào sau đây các ion có thể tồn tại đồng thời trong cùng dung dich ? Cho hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra Chất X là chất không màu, không làm đổi màu quỳ tím, tham gia phản ứng tráng gương, tác dụng được với dung dịch NaOH. CTCT của X là Nhận xét sau là đây đúng? Nhận xét nào sai về glucozơ ? Cho các chất sau metylamin, điphenylamin, đimetylamin, anilin, etylamin, glixin. Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là Tiến hành các thí nghiệm sau 1 Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. 2 Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. 3 Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. 4 Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. 5 Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? Cho các phát biểu sau 1. Trong dung dịch, ion Fe2+ không oxi hóa được Cu nhưng Fe thì khử được ion Cu2+. 2. Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao. 3. Trong hợp kim thép, hàm lượng cacbon từ 2 – 5% về khối lượng . 4. Hòa tan Mg vào dung dịch muối FeCl3 dư , kết thúc phản ứng có muối FeCl2. 5. Sắt tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội tạo muối sắt III và các sản phẩm khử của nitơ. Số phát biểu đúng là Cho các phát biểu sau 1 Phenol tham gia phản ứng thế nguyên tử H trong vòng benzen dễ hơn benzen. 2 Stiren có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4¬ ở điều kiện thường. 3 Ở nhiệt độ thường, CuOH2 tan được trong dung dịch glixerol , etylen glicol. 4 Ở nhiệt độ thường, phenol phản ứng được với nước brom tạo kết tủa trắng. 5 Hợp chất aminoaxit phản ứng được với dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y biết Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M trong đó số mol M lớn hơn số mol Al. Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,05 25 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít khí CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối ZMY>MZ. Các thể tích khí đều ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ ab là Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu đuợc 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là Cho hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y chỉ chứa C, H, O và MX < MY tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam Z cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong Z là Cặp chất nào sau đây không phản ứng với nhau? Dung dịch Glyxin phản ứng được với dung dịch nào sau đây? Polivinylclorua được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? Cho các chất sau etylamin, valin, metylamoni clorua, etylaxetat, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là Phản ứng đặc trưng của este là Etyl propionat là este mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là Oxit nào sau đây oxit axit? Công thức quặng boxit Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X là Nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là do khí ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA
chất không tham gia phản ứng tráng gương là